BÁO CÁO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2016-2017

Thứ năm - 13/07/2017 14:23
 PHÒNG GD&ĐT DẦU TIẾNG
TRƯỜNG MN THANH AN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:       /BC-MNTA Thanh an,  ngày      tháng     năm 2017
 
BÁO CÁO
Tổng kết năm học 2016-2017 về Công nghệ thông tin
truong
 
 
   
 I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CNTT TRONG NĂM HỌC 2016-2017
1. Đội ngũ cán bộ giáo viên
          - Tổng số CBGV: 33/31nữ,  Trong đó:
          + Cán bộ quản lí: 03
          + Giáo viên:18
+ Nhân viên: 06
+ Cấp dưỡng: 06
* Tổng số nhóm, lớp.
+ Tổng số nhóm, lớp: 09
+ Tổng số học sinh: 257 trẻ 
* Đặc điểm tình hình tại đơn vị và những thuận lợi khó khăn:
Cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị nhận thức và đã áp dụng việc ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy - học và công tác quản lý giáo dục nhằm thực hiện thành công chủ đề năm học “Đổi mới thực chất, hiệu quả nâng cao” giáo dục.
+ Thuận lợi:
- Được sự chỉ đạo trực tiếp và hướng dẫn cụ thể của Phòng Giáo dục và đào tạo huyện Dầu Tiếng về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí, dạy và học
- Nhà trường đầy đủ trang thiết bị,  cơ sở vật chất, máy vi tín cho các nhóm, lớp.
- CBGV biết ứng dụng công nghệ thông tin trong soạn giáo án và biết khai thác thông tin trên Internet.
- Nhà trường có đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình, tiếp cận CNTT nhanh.
+ Khó khăn.
- Còn một số giáo viên tuổi cao việc tiếp cận ứng dụng CNTT trong dạy học và tự nghiên cứu còn hạn chế.
2. Tổ chức quán triệt văn bản quy phạm pháp luật về CNTT
- Nhà trường luôn  luôn quan tâm tổ chức chỉ đạo, quán triệt xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ ngay từ đầu năm học, đã tổ chức triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của ngành về thực hiện nhiệm vụ CNTT:
 
a) Căn cứ Công văn số 4622/BGDĐT-CNTT ngày 20/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2016-2017.
b) Căn cứ Công văn số 1805/SGDĐT-VP ngày 03/10/2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2016-2017.
c)Thông tư số 53/2012/TT-BGDĐT ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục mầm non (GDMN), giáo dục phổ thông (GDPT) và giáo dục thường xuyên (GDTX).
d) Thông tư số 08/2010/TT-BGDĐT ngày 1/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về sử dụng phần mềm tự do mã nguồn mở trong các cơ sở giáo dục.
- Báo cáo đối tượng, số lượng tham dự, được phổ biến và hình thức tổ chức:
+ CBGVCNV: Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do Phòng GD&ĐT tổ chức; ngay từ đầu năm học nhà trường đã mở  lớp tập huấn bồi dưỡng về CNTT cho 18 giáo viên, 06 cấp dưỡng  về cách ứng dụng CNTT trong giảng dạy và trong điều tra khẩu phần ăn Nutrikids, Website  nhà trường.
3. Cơ sở vật chất - thiết bị về CNTT
a) Hạ tầng CNTT tại đơn vị
- Số phòng máy tính? Tỷ lệ học sinh/máy tính?
+  Đầu tư, lắp đặt đường truyền Internet trong đơn vị;  Phí chi trả dịch vụ hàng tháng, được miễn phí 100 %.
+  14 nhóm lớp có máy vi tính, trong đó có 9 lớp có thiết bị CNTT phục vụ dạy học giúp giáo viên ứng dụng CNTT.
+ 12 nhóm lớp có phần mềm Kidsmarts, Happykids cho trẻ vui chơi, học tập làm quen máy tính.
b) Công tác quản lý, bảo quản (quy trình tiếp nhận, phân công phụ trách, cấp mã số thiết bị, nhập sổ hồ sơ, kiểm tra định kỳ)
+ Chỉ đạo bộ phận kế toán thực hiện đúng quy trình tiếp nhận, bàn giao, kiểm kê tài sản định kỳ 2 lần / năm.
+ Chỉ đạo bộ phận cấp dưỡng, y tế, bán trú, tổ chuyên môn thực hiện tốt kế hoạch nhiệm vụ CNTT năm học 2016– 2017 của trường. Hàng tháng thực hiện đăng bài giảng, thông tin, giáo án… trên trang Website của đơn vị theo quy định( ít nhất 1 bài/ tháng)
+ Đối với bộ phân văn thư: phụ trách công tác nhập và mở sổ văn bnả đi đến, HS nhân sự và các thông tin của CBGVNV, mở Gmail trường hàng ngày, đăng các hình ảnh, bài viết, Allbum ảnh về các hoạt động của đơn vị.
+ Ban giám hiệu kịp thời theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ CNTT của trường, các bộ phận, theo kế hoạch đề ra, rút ra những việc đã thực hiện được những việc chưa thực hiện được để có kế hoạch điều chỉnh bổ sung kịp thời cho năm học sau.
c) Công tác sửa chữa, bảo trì thiết bị CNTT khi bị hư hỏng (phần cứng, phần mềm), số lượng máy bị hư hỏng, chi phí sửa chữa trong năm học?
+ Nhà trường được xây mới và đưa vào hoạt động năm 2014, trong hoạt động đơn vị luôn bảo quản tốt các thiết bị, chỉ sử dụng trong công tác không sử dụng riêng cho cá nhân, Nhưng trong quá trình sử dụng vẫn bị hư hỏng một số máy tính mới và 4 máy tính củ, và 6 máy in củ của các năm trước số tiền là : 11.000.000đ/ năm, số tiền bảo trì máy tính 400.000đ/năm /1 máy .tổng số máy bảo trì là 20 máy tiền bảo trì là 8.000.000 đ/năm
+ Mạng Internet hay bị hư hỏng phải sữa chữa nhiều lần .
d) Đánh giá hiệu quả sử dụng phòng máy tính, hạ tầng thiết bị CNTT:
- Về số lượng, cấu hình thiết bị đã phù hợp với nhu cầu của đơn vị chưa?
+ Việc sử dụng hạ tầng thiết bị CNTT đựơc đơn vị khai thác và sử dụng tối đa phù hợp vời tình hình của đơn vị.
- Tần suất sử dụng so với kế hoạch giảng dạy, nhu cầu của đơn vị, cụ thể số tiết, môn học, giáo viên sử dụng phòng máy để giảng dạy?
+ Chuyên môn đã chỉ đạo giáo viên soạn giảng, thiết kế ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy ít nhất 1 tiết /1 ngày/giáo viên tại nhóm lớp. Tổng số tiết dạy: 2205.
+ Trong thao giảng dự giờ phải xây dựng thiết kế có ứng dụng CNTT. Số tiết thao giảng: 153 tiết.
cntt

- Việc quản lý, bảo trì, sửa chữa?
+ BGH thường xuyên kiểm tra việc sử dụng thiết bị máy tín, máy in tại các nhóm lớp, khu hành chánh. Khắc phục và sữa chữa kịp thời.
+ Số máy được bảo trì là :20 máy tính của toàn trường
 + Số máy được sữa chữa  là :10 máy tính của toàn trường
- Công tác thanh lý thiết bị cũ ?
+ Nhà trường có thanh lý các  thiết bị cũ bị hư hỏng ( két sắt, ti vi…)
e) Dự kiến nhu cầu về hạ tầng CNTT trong năm học 2017-2018 (ghi rõ số lượng, tên thiết bị, cấu hình, phục vụ cho công tác gì?)
- Không có nhu cầu: do nhà trường được cấp tương đối đầy đủ các thiết bị
4. Tình hình nhân sự CNTT
a) Thông tin của lãnh đạo, cán bộ, giáo viên được phân công phụ trách CNTT
- Lãnh đạo đơn vị phụ trách CNTT  
+ Ban giám hiệu phụ trách CNTT trong đơn vị, trang Website trường được phân nhiệm vụ cụ thể phù hợp với năng lực quản lý.
- Tổ trưởng chuyên môn tin học (hoặc tổ ghép có tin học)
+ Không có tổ trưởng chuyên môn về tin học
- Giáo viên thông tin dữ liệu hoặc kiêm nhiệm.
+ Không có Giáo viên thông tin dữ liệu hoặc kiêm nhiệm về CNTT.
- Giáo viên dạy tin học
+ Không có Giáo viên chuyên dạy  CNTT
- Giáo viên phụ trách phòng máy tính
+ Không có Giáo viên phụ trách phòng máy tính
- Giáo viên phụ trách thiết bị họp trực tuyến (7 trường THPT được cấp thiết bị)
+ Không có Giáo viên phụ trách thiết bị họp trực tuyến.
- Giáo viên văn phòng (nếu có phụ trách nhập số liệu, báo cáo CNTT)
+ Đơn vị có văn thư lưu trữ phụ trách nhập số liệu,  báo cáo CNTT.
- Giáo viên được phân công ứng dụng CNTT (e-mail, website, SREM, phần mềm ứng dụng…)
+ Giaó viên kiêm tổ trưởng chuyên môn: 2 giáo viên phụ trách  việc đăng tải bài giảng giáo án trên website đơn vị hoặc các Album, hỉnh ảnh hoạt động của trẻ: Cô Dương Thị Duy Anh Tổ trưởng Lá-Mầm, Cô Nguyễn Thị Bích Liên Tổ trưởng Chồi-Nhóm trẻ.
b) Đánh giá và kiến nghị.
- Năm học 2016 – 2017 trường đã đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học có chất lượng, hiệu quả cao.
- Mở các lớp bồi dưỡng tập huấn CNTT để CBGV có điều kiện học tập, tiếp cận sử dụng trang thiết bị hiện đại.
5. Kế hoạch năm học về công nghệ thông tin
- Kế hoạch dạy học môn tin học theo chương trình của Bộ GD&ĐT (thời khoá biểu, lịch giảng dạy cả năm học…): không có thực hiện.
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ CNTT cho giáo viên.
+ Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho CBGVNV tham gia đầy đủ các lớp CNTT do Sở, Phòng GD tổ chức.
+ Động viên CBGVNV học tập nâng cao trình độ về Tin học
- Kế hoạch phát triển bài giảng sử dụng CNTT của đơn vị (nếu có)
+ Công tác thao giảng dự giờ rất quan trọng, do đó chỉ đạo chuyên môn đầu tư thiết kế các bài giảng mẫu cho các GV có tay nghề để thực hiện giảng dạy cho các chị em đồng nghiệp học tập. Đồng thời trong công tác bồi dưỡng chuyên môn hàng tháng cho GV xây dựng nội dung sử dụng, ứng dụng CNTT.
- Những kế hoạch khác
+ Hàng năm ngay từ đầu năm học nhà trường tổ chức mở lớp bồi dưỡng CNTT cho GV trong thiết kế bài giảng, tại đơn vị.
6. Triển khai kết nối Internet băng thông rộng
a) Báo cáo tình hình kết nối Internet tại đơn vị (Đề nghị liệt kê từng nhà mạng).
- Sử dụng nhà cung cấp dịch vụ: Viettel
- Kiểu đường truyền: cáp quang
- Băng thông: 18Mbps
- Phí chi trả dịch vụ hàng tháng: miển phí
b) Đánh giá và kiến nghị.
- Đường truyền ổn định, đảm bảo phục vụ cho công việc của nhà trường
7. Sử dụng thư điện tử (e-mail)
a) Tình hình sử dụng e-mail @binhduong.gov.vn, @sgdbinhduong.edu.vn của đơn vị? Người phụ trách truy cập? Dung lượng sử dụng (xem trong webmail).
- 01 Hiệu trưởng sử dụng mail @sgdbinhduong.edu.vn, Dung lượng sử dụng là 1.32GB. Do mail @sgdbinhduong.edu.vn của CB-GV-NV trong trường bị lỗi nên đến thời điểm tháng 12/2016 mới truy cập được, trong đó:
- Có 04 GV sử dụng mail @sgdbinhduong.edu.vn, Dung lượng sử dụng là 0.02GB.
- Có 02 GV sử dụng mail @sgdbinhduong.edu.vn, Dung lượng sử dụng là 0.03GB.
- Có 01 GV sử dụng mail @sgdbinhduong.edu.vn, Dung lượng sử dụng là 0.08GB.
- Có 01 GV sử dụng mail @sgdbinhduong.edu.vn, Dung lượng sử dụng là 0.24GB.
- Có 01 GV sử dụng mail @sgdbinhduong.edu.vn, Dung lượng sử dụng là 0.04GB.
-Có 02 GV sử dụng mail @sgdbinhduong.edu.vn, Dung lượng sử dụng là 0.01GB.
- Có 01 Kế toán sử dụng mail @sgdbinhduong.edu.vn, Dung lượng sử dụng là 0.07GB.
  b) Tình hình sử dụng hệ thống e-mail khác (Yahoo Mail, Google Mail…) (nếu có) của đơn vị, của giáo viên, của học sinh?
- Có 20 CB_GV_NV sử dụng Gmail.
c) Đánh giá và kiến nghị.
- Tình hình sử dụng và cập nhật dụng e-mail tốt.
8. Khai thác website của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT và xây dựng website, thư viện violet.vn của đơn vị
a) Thực trạng và nội dung website, thư viện violet.vn của đơn vị (địa chỉ website, địa chỉ thư viện violet, tài khoản quản trị violet.vn, thành phần ban biên tập, quy trình cập nhật…)
- Website, thư viện violet.vn của đơn vị thực hiện truy cập hoạc đăng tải bài tốt.
- Đã có xây dựng ban biên tập, quy chế website.
- mnthanhan.dautieng.edu.vn
b) Việc phổ biến, hướng dẫn giáo viên, học sinh khai thác, sử dụng thông tin trên hệ thống website của Bộ GDĐT tại các địa chỉ http://www.moet.gov.vn,; của Sở GDĐT tại địa chỉ http://sgdbinhduong.edu.vn
- Giáo viên truy cập, khai thác và sử dụng thông tin trên hệ thống website của Bộ GDĐT tại các địa chỉ http://www.moet.gov.vn,; của Sở GDĐT tại địa chỉ http://sgdbinhduong.edu.vn. Tốt
c) Đánh giá và kiến nghị
- Đường truyền ổn định, đảm bảo phục vụ cho công việc truy cập khai thác thông tin.
9. Khai thác, sử dụng và dạy học bằng mã nguồn mở
a) Tình hình triển khai cài đặt, sử dụng các PMNM tại đơn vị? Số lượng máy tính đã cài bộ PMNM (máy tính cài trọn bộ Ubuntu, Open Office, Firefox, Unikey)?
- 9 nhóm lớp có cài đặt và  sử dụng Firefox, Unikey
b) Đánh giá và kiến nghị.
-  Tốt, không kiến nghị
10. Họp giao ban, hội thảo qua mạng giáo dục
- Không có
11. Tình hình sử dụng các phần mềm quản lý giáo dục
a) Tình hình cài đặt, sử dụng các phần mềm :
Các phần mềm hỗ trợ quản lý giáo dục tại đơn vị: phần mềm soạn giảng E learning, kidsmarts, misa, nutrikids, PMIS, EMIS, thư viện
- Trong dự án SREM: các phân hệ PMIS, EMIS: sử dụng tốt.
- Phần mềm kế toán: sử dụng tốt.
- Phần mềm kidsmarts, nutrikids: sử dụng tốt.
b) Đánh giá và kiến nghị
- Phần mềm: PMIS, EMIS, phần mềm của kế toán, kidsmarts, nutrikids sử dụng tốt.
- Phần mềm soạn giảng E learning: sử dụng còn hạn chế.
12. Tình hình ứng dụng CNTT trong công tác dạy - học  
a) Tình hình chung về việc ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học ở đơn vị.
- Thực hiện tốt về việc ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học
- Đơn vị đã tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên biết ứng dụng CNTT trong thiết kế bài giảng đạt hiệu quả.
b) Các biện pháp để khuyến khích giáo viên tích cực ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
- Nhà trường đưa việc ứng dụng CNTT vào trong các tiết dạy hàng ngày ít nhất 01 tiết/ ngày. Trong thao giảng chủ đề phải thực hiện ứng dụng CNTT, nếu trong tiết học không có ứng dụng CNTT thì trừ điểm và đưa vào tiêu chí thi đua.
         - Các biện pháp để khuyến khích giáo viên tích cực ứng dụng CNTT trong giảng dạy: qua đánh giá thực hiện cuộc vận động: "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo". Qua trang thiết bị cho dạy học.
c) Liệt kê danh sách các phần mềm, các công cụ được giáo viên sử dụng phổ biến trong các cơ sở GD&ĐT địa phương.
- Powerpont, thiết kế bài giảng E-learning của ngành, phổ cập
d) Đánh giá về số lượng và chất lượng các bài giảng điện tử do giáo viên đã xây dựng.
- Đánh giá về số lượng và chất lượng các bài giảng điện tử E-learning mà giáo viên đã xây dựng: Có 15 bài giảng đạt chất lượng tốt.
e) Đánh giá hiệu quả chung và kiến nghị
- Đánh giá hiệu quả chung: tiện dụng. Các lớp tập huấn cho cán bộ quản lý và giáo viên trong toàn ngành còn ít, cần mở thêm các lớp bồi dưỡng về ứng dụng CNTT trong giảng dạy và trong quản lý cho CBGV tham gia nhiều hơn.
13. Thống kê trình độ tin học của cán bộ, giáo viên, nhân viên
a) Thống kê trình độ CNTT theo
- Tổng số CBGVCNV toàn trường là 33/31 nữ, trong đó
+ Chứng chỉ A tin học: 20
+ Chứng chỉ B tin học: 03
b) Liệt kê tên những người có trình độ ĐH-CĐ-TC về CNTT:
- Đơn vị không có người có trình độ ĐH-CĐ-TC về CNTT
c) Đánh giá nhu cầu nhân sự.
- ( Phân công người quản lý CNTT đã được hay chưa, cần bổ sung gì?)
+ Đơn vị có thành lập ban quản lý Website trường, từng bộ phận chịu trách nhiệm công tác đăng bài theo quy định của nhà trường.
14. Một số công tác khác về CNTT: Không
- Đánh giá tổng quát tình hình triển khai các hoạt động CNTT trong năm học 2016-2017.
         - Năm học 2016 - 2017 trường đã đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học có chất lượng, hiệu quả cao.
         - Nêu những kết quả nổi bật đã đạt được của đơn vị: trong năm học 2016-2017, đơn vị có 2 giáo viên; 02 cấp dưỡng đạt giáo viên-cấp dưỡng giỏi cấp huyện và 01 giáo viên đạt GV giỏi cấp Tỉnh. Đã ứng dụng tốt CNTT trong thiết kế bài giảng và trong điều tra dinh dưỡng cho trẻ qua phần mềm Nutrikisd.
- Những tồn tại, yếu kém, nguyên nhân và các bài học (nếu có): năng lực ứng dụng CNTT của đội ngũ GV còn hạn chế, một số  GV lớn tuổi chưa chủ động tự bồi dưỡng kiến thức 
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CNTT NĂM HỌC 2017-2018
     - Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy.
    - Giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin làm các bài giảng bằng phần mềm giáo án điện tử PowerPoint, để thiết kế các bài giảng sinh động hơn.
      - Khuyến khích các giáo viên tự học tập để nâng cao kiến thức về CNTT, làm ra nhiều bải giảng Powerpoint hay.
      - Sử dụng tối đa các máy vi tính hiện có của nhà trường để phục vụ công tác và giảng dạy.
     - Năm học 2017- 2018 nhà trường vẫn duy trì, thực hiện tốt công tác bảo dưỡng, bảo trì định kỳ hệ thống máy tính và thiết bị điện tử theo định kỳ
  - Tạo điều kiện cho CB - GV tham gia các lớp tập huấn nâng cao kiến thức  về CNTT do Sở, Phòng GD tổ chức.
          -  Tổ chức thi làm đồ dùng dạy học, sản phẩm ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
         - Tập trung chỉ đạo tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học, tích cực ứng  dụng  CNTT trong dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
         - Tích cực triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên về sử dụng các thiết bị CNTT hiện đại, các phần mềm mới cập nhật
       - Tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục bằng CNTT nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
.      - Xây dựng kế hoạch sửa chữa, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác dạy và học ngay từ đầu năm học.
III. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
     - Không kiến nghị đề xuất.  
 
Nơi nhận:
- PGDĐT;
- Lưu: VT.
P.HIỆU TRƯỞNG


 
 
 

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Thực đơn

Bữa sáng:

Bữa trưa:

Bữa xế:

Bữa chiều:

Văn bản mới

702/SGDĐT-GDTrHTX

Ngày ban hành: 02/04/2024. Trích yếu: Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương thông báo công khai danh sách các trung tâm ngoại ngữ, tin học, cơ sở giáo dục kỹ năng sống trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã được cấp phép theo thẩm quyền.

Ngày ban hành: 02/04/2024

KH số 37/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 21/06/2024. Trích yếu: Tuyển sinh MN

Ngày ban hành: 21/06/2024

QĐ số 66/QĐ-PGDĐT

Ngày ban hành: 12/06/2024. Trích yếu: Công nhận BDTX THCS

Ngày ban hành: 12/06/2024

QĐ số 65/QĐ-PGDĐT

Ngày ban hành: 12/06/2024. Trích yếu: công nhận BDTX MN

Ngày ban hành: 12/06/2024

CV số 112/PGDĐT-GDTH

Ngày ban hành: 03/06/2024. Trích yếu: Tổ chức giữ trẻ ...

Ngày ban hành: 03/06/2024

CV số 104/PGDĐT-MN

Ngày ban hành: 29/05/2024. Trích yếu: giữ trẻ trong hè

Ngày ban hành: 29/05/2024

KH số 34/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 27/05/2024. Trích yếu: Ngày thứ 7 văn minh

Ngày ban hành: 27/05/2024

KH số 33/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 27/05/2024. Trích yếu: tuyển sinh lớp 1

Ngày ban hành: 27/05/2024

CV số 100/PGDĐT-TĐKT

Ngày ban hành: 27/05/2024. Trích yếu: Hướng dẫn xét TĐKT

Ngày ban hành: 27/05/2024

CV số 99/PGDĐT-TH

Ngày ban hành: 23/05/2024. Trích yếu: Triển khai chương trình GD kỹ năng sống

Ngày ban hành: 23/05/2024

Video Clips

Album ảnh

Thăm dò ý kiến

Bạn quan tâm nhất điều gì khi con đến trường?

banner1
Banner 2
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi