KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016-2020

   PHÒNG GD&ĐT DẦU TIẾNG                  COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM
TRƯỜNG MẦM NON THANH AN                   Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
       Số: 36/KH-MNTA                                     Thanh an, ngày 19  tháng 12  năm 2016                                   
                                                                        
                       KẾ HOẠCH
Phát triển giáo dục giai đoạn 2016- 2020
Căn cứ công văn số 862/SGDĐT-KHTC ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương;
Căn cứ vào công văn số  /PGDĐT huyện Dầu Tiếng, ngày   tháng   năm 2016 về công tác phát triển Giáo dục huyeän Daàu Tiếng giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ vào tình hình thực tế địa phương. Nay trường Mầm non Thanh An lập kế hoạch phát triển giáo dục nhà trường giai đoạn 2016- 2020 cụ thể như sau:

PHẦN A
I.  ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2011- 2015
1. Quy mô phát triển trường lớp:
- Tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi đến trường chưa cao, do đó việc phát triển nhóm lớp còn hạn chế cụ thể như sau:
+ Năm học 2011-2012: 5 nhóm lớp
+ Năm học 2012-2013: 5 nhóm lớp
+ Năm học 2013-2014: 8 nhóm lớp
+ Năm học 2014-2015: 8 nhóm lớp
 2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
- Tổng số CBGVCNV: 33.Trong đó BGH:03; GV:18; NV: 12
- Tập thể CB- GV- NV có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
- Việc tổ chức bồi d­ưỡng giáo viên được thực hiện th­ường xuyên, liên tục bằng nhiều hình thức, giáo viên tự học, tự bồi d­ưỡng, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên nhà trường luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm có ý thức phấn đấu, hàng năm luôn đạt lao động tiên tiến
          3. Trình độ cán bộ quản lý, giáo viên
- Đại học: 7. Trong đó CBQL: 03; GV:04.
- Cao đẳng: 8 GV
- 12+2: 4 GV
- 9+3: 2GV
        4. Chất l­ượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ
+ Về chất lượng giáo dục:
- Tỷ lệ chuyên cần chung đạt từ 90% trở lên.
- Tỷ lệ chuyên cần trẻ 5 tuổi đạt 95% trở lên.
- Tỷ lệ bé ngoan đạt từ 88% trở lên.
+ Về chăm sóc nuôi dưỡng:
- Hàng năm tỷ lệ trẻ SDD,TC giả xuống dưới 3% theo quy định của ngành
- Trẻ thừa cân, béo phì duy trì và giảm tốc độ tăng cân
           5. Các phong trào, hội thi
- Tập thể CB-GV và HS tham gia tốt các phong trào, hội thi và đạt kết quả khá cao đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra cụ thể như sau:
+ Tham gia và đạt tỉ lệ cao qua hội thi GV-CD giỏi cấp huyện năm 2016-2017 ( 2GV, 2CD.Tỉ lệ đạt 80%)
+ Tham gia hội thi nét đẹp giáo viên, Tiếng hát giáo viên….
+ Phong trào làm đồ dùng sáng tạo cấp huyện…
- 88.89% GV có chứng chỉ A tin học, biết ứng dụng CNTT vào để giảng dạy thiết kế giáo án .
- Đẩy mạnh phong trào thi đua, tự làm đồ dùng thiết bị dạy học. Xây dựng nề nếp và đổi mới phương pháp học tập, tích cực chủ động, sáng tạo, tạo điều kiện cho trẻ được học tập chủ động tích cực trong các hoạt động.
- Tập thể CB-GV và HS tham gia tốt các phong trào, hội thi và đạt kết quả trong các phong trào phát động như: Hội thi tiếng hát GV chào mừng ngày 20/11; hội thi GV giỏi các cấp….
           6. Kết quả thực hiện các chủ trương, các cuộc vận động .
- Phát động thực hiện tốt chủ đề năm học do cấp trên chỉ đạo và các cuộc vận động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, cuộc vận động “Hai không”, cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
- Mỗi CBGV trong nhà trường đều làm cam kết thực hiện tốt các cuộc vận động và đăng ký các chỉ tiêu phấn đấu.
-Từ năm học 2011 đến 2015.  Nhà trường đã triển khai tốt giáo dục pháp luật, phòng chống tệ nạn xã hội, an toàn giao thông, đề ra nội quy, quy chế làm việc phổ biến tới học sinh, phụ huynh. Nhà trường đã làm tốt công tác nâng cao chất lượng đội ngũ bằng cách tự học, tự rèn, đã mở các chuyên đề theo từng tổ, từng bộ môn, tích cực dự giờ thăm lớp, hội giảng, tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
        7. Cơ sở vật chất
  • Được sự quan tâm của Phòng Giáo dục Đào tạo Dầu Tiếng, lãnh đạo địa phương trường được xây mới và đưa vào sử dụng năm 2014, ngôi trường khang trang sạch sẽ đầy đủ các trang thiết bị đáp ứng nhu cầu chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
        8. Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
- Tháng 12 năm 2014  đơn vị được UBND Tỉnh khen tặng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.   
       9. Công tác xã hội hoá giáo dục
Những năm qua nhà trường chưa thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục, chưa được sự quan tâm ủng hộ của các quý phụ huynh, các mạnh thường quân, nhà hảo tâm.
                                                                            PHẦN B.
                                 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2016-2020
PHẦN I. NHIỆM VỤ CHUNG
  1. Thực hiện chương trình hành động số 81– CTHĐ/TW(CTCĐ/ TW) Ngày 03/04 của Tỉnh Ủy Bình Dương, Thực hiện Nghị quyết số 29– NQ/TW ngày 04/11/2013 của ban chấp hành Trung ương  8 và kế hoạch số 85-KH/HU ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Huyện ủy Dầu Tiếng về “ Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục vả đào tạo và các nghị quyết , Chỉ thị của Đảng, của Bộ giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh Bình dương về chính sách phát triển Gíao dục Mầm non, trong  đó tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả chủ đề năm học 2016- 2017 của ngành Gíao dục và Đào tạo: “ Đổi mới thực chất, hiệu quả nâng cao” với phương chăm: “ Trách nhiệm, năng động, sáng tạo” và khẩu hiệu hành động: “ Tấc cả vì học sinh thân yêu. Tiếp tục phát triển lớp, tạo điều kiện cho trẻ trong độ tuổi nhà trẻ - mẫu giáo ra lớp.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ- CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
  1. Quy mô phát triển trường lớp
    • Thực hiện tốt công tác huy động trẻ ra lớp. Tăng tỷ lệ trẻ trong độ tuổi đến trường  cao hơn so với những năm trước. Phấn đấu đến năm 2016-2020 phát triển 14 nhóm lớp. Tổng khoảng 400 trẻ.
Cụ thể:
+ Năm học: 2016-2017: 9 nhóm lớp/257 trẻ
+ Năm học: 2017-2018: 10 nhóm lớp/260-300 trẻ
+ Năm học: 2018-2019: 12 nhóm lớp/300- 350 trẻ
+ Năm học: 2019-2020: 14 nhóm lớp/380- 400 trẻ
    2.  Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
- Xây dựng đội ngũ CB- GV- NV đủ về số lượng, có phẩm chất chính trị, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết gắn bó với nhà trường, hợp tác giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-  Trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn 100% (giai đoạn 2016-2020).
- 100% giáo viên có chứng chỉ A tin học, anh văn,  sử dụng thành thạo vi tính, ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
3. Về trình độ đào tạo.
- Phấn đấu trong giai đoạn 2016-2020 nâng trình độ giáo viên trên chuẩn lên 100% (Từ Cao đẳng trở lên).
- 100% Cấp dưỡng qua các lớp sơ chế biến 
- Có ít nhất 01 CBQL tham gia lớp trung cấp chính trị.
4. Về phát triển đảng viên
- Đến năm 2016-2020 Chi bộ phát triển thêm 3 đảng viên. Tổng là 13 đảng viên.
        5. Về chất lượng chăm sóc giáo dục
- Tiếp tục thực hiện chương trình GDMN mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc thực hiện công tác xây dựng trường học an toàn, phòng, tránh tai nạn, thương tích cho trẻ theo Thông tư 13/2010/TT-BGDĐT ngày 15/4/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiếp tục xây dựng và đạt trường học an toàn, phòng, chống tan nạn thương tích cho trẻ trong cơ sở GDMN.
- Thực hiện tốt chăm sóc sức khỏe và phòng ngừa dịch bệnh trong đơn vị, chủ động phối hợp với các Trạm Y tế địa phương thực hiện tốt công tác khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 2 lần/ năm học vào đầu tháng 9 và đầu tháng 1 hàng năm đảm bảo 100% trẻ được khám và theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền phòng ngừa dịch bệnh cho trẻ trong đơn vị. Đặc biệt là các dịch bệnh theo mùa như: tay chân miệng, sốt xuất huyết, thủy đậu…bằng nhiều hình thức qua bảng tin nhà trường, nhóm lớp, qua giờ đón trả trẻ hàng ngày.
- 100% lớp MG 5 tuổi tiếp tục thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi.
- Tiếp tục thực hiện việc lồng ghép  một số nội dung: Giáo dục an toàn giao thông (GDATGT), giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm-hiệu quả và ứng dụng công nghệ thông tin, giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai, giáo dục về tài nguyên - môi trường biển - hải đảo vào Chương trình GDMN.
5.1. Chỉ tiêu phấn đấu
  • 100% CBQL-GV-NV tích cực tham gia các phong trào thi đua các cấp, các hội thi do ngành phát động như: 
+ Hội thi GVG-CDG vòng cơ sở, cấp huyện, cấp tỉnh.
+ Hội thi GVMN tự làm đồ dùng đồ chơi các cấp.
+ Cấp tỉnh: Hội thi Tiếng hát dân ca-trò chơi dân gian; “Triển lãm đồ dùng đồ chơi và Hội thi Bé chuẩn bị vào lớp một”; Hội thi GDV-GDG giải thưởng Võ Minh Đức.
* Tỷ lệ chuyên cần bé ngoan:
- Phấn đấu duy trì sĩ số đến cuối năm.
- Mẫu giáo chung: 90% trở lên.
- Mẫu giáo 5 tuổi: 95% trở lên.
- Nhà trẻ: 90% trở lên
- Bé ngoan toàn trường: 90% trở lên
* Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng trẻ như sau:.
- 100% trẻ ngoan, lễ phép, mạnh dạng, tự tin. Tham gia tốt các hoạt động tại nhóm lớp, qua các lễ hội nhà trường tổ chức.
- Suy dinh dưỡng nhẹ cân, thể thấp còi giảm dưới 3 %
- Trẻ thừa cân, béo phì giảm tốc độ tăng cân. Phấn đấu giảm so với đầu năm
- Duy trì sĩ số đến cuối năm, 100% trẻ được ăn bán trú.
   5.2. Các giải pháp thực hiện
- Quán triệt đến tấc cả CBGVNV rèn luyện, giữ gìn và nâng cao phẩm chất đạo đức, tác phong mẫu mực nhà giáo.
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, tăng cường công tác kiểm tra đánh giá chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của trẻ trong tấc cả các hoạt động lấy trẻ làm trung tâm. Tăng cường công tác làm ĐDĐC và sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy học hiện có; tự làm đồ dùng dạy học; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học.
- Tăng cường công tác vận động trẻ trong độ tuổi ra lớp nhất là trẻ 5 tuổi đạt 100%. Duy trì và phấn đấu hàng năm đạt phổ cập giáo dục trẻ năm tuổi.
- Đảm bảo việc đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên hàng năm.
 - Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng để khuyến khích, động viên tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên
          6. Tình hình cơ sở vật chất, trang thiết bị :
  • Được sự quan tâm của Phòng Giáo dục Đào tạo Dầu Tiếng, lãnh đạo địa phương trường được xây mới và đưa vào sử dụng năm 2014, ngôi trường khang trang sạch sẽ đầy đủ các trang thiết bị đáp ứng nhu cầu chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
  • Thực hiện và bảo quản và sử dụng tốt các trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi trong nhà trường.
  • Hàng năm nhà trường xây dựng kế hoạch tu sữa các trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi kịp thời đảm bảo an toàn cho trẻ và phục phụ công tác chăm sóc giáo dục trẻ tốt.
7. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục
- Giữ vững danh hiệu trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 giai đoạn 2014-2019. Thực thực công nhận lại vào năm 2019-2020.
- Phấn đấu trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 1 trở lên trong giai đoạn 2016-2020.
  8. Công tác phổ cập
- Phấn đấu đạt phổ cập GDMNTNT hàng năm
- Thực hiện xử lý số liệu, hồ sơ theo quy định.
- Tiếp tục phối hợp các ban ngành đoàn thể, các ấp vận động 100% trẻ 5 tuổi  ra lớp đến trường, ăn bán trú và được hoàn thành Chương trình GDMN mới theo Bộ GDĐT quy định.
- Tiến tới phổ cập trẻ 3-4 tuổi.
          9. Công tác xã hội hóa GD trong thời gian tới:
Việc thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục của địa phương chưa được sự quan tâm của quý phụ huynh, các mạnh thường quân, các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm,… Trong thời gian tới nhà trường đẩy mạnh và tăng cường công tác tuyên truyền vận động  quý phụ huynh, các mạnh thường quân, các doanh nghiệp tham gia đóng góp, hỗ trợ đơn vị, hổ trợ và chăm lo cho các cháu có hoàn cảnh khó khăn, trong diện chính sách nhằm tạo điều kiện học tập tốt nhất cho các cháu. Thực hiện tốt hoạt động Chi hội khuyến học trường Mầm non Thanh An trong thời gian tới.

Trên đây là kế hoạch phát triển giáo dục của trường Mầm non Thanh an trong giai đoạn 2016 - 2020./

Nơi nhận:                                                                                  HIỆU TRƯỞNG  
     - Phòng GDĐT;
   - Lưu VT.

                                                                                                   Trần Thanh Huệ


 

Thực đơn

Bữa sáng:

- Sữa Cô gái Hà Lan
- Phở bò

Bữa trưa:

- Cơm
- Canh bí đỏ hầm xương
- Bò nấu đậu
- Dưa hấu

Bữa xế:

- yaourt

Bữa chiều:

- Miến gà

Văn bản mới

CV số 77/PGDĐT

Ngày ban hành: 24/04/2024. Trích yếu: bảo đảm an toàn thông tin...

Ngày ban hành: 24/04/2024

KHPH số 109/KHPH-CAH-PGDĐT

Ngày ban hành: 24/04/2024. Trích yếu: kế hoạch phối hợp ...

Ngày ban hành: 24/04/2024

CV số 75/PGDĐT

Ngày ban hành: 24/04/2024. Trích yếu: tăng cường công tác tuyên truyền phòng chống ngộ độc TP

Ngày ban hành: 24/04/2024

KH số 24/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 24/04/2024. Trích yếu: thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019

Ngày ban hành: 24/04/2024

KH số 23/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 24/04/2024. Trích yếu: thực hiện CT 31

Ngày ban hành: 24/04/2024

CV số 74/PGDĐT-MN

Ngày ban hành: 22/04/2024. Trích yếu: hướng dẫn báo cáo tổng kết GDMN năm học 2023-2024

Ngày ban hành: 22/04/2024

CV số 69/PGDĐT

Ngày ban hành: 17/04/2024. Trích yếu: Tháng ATTP năm 2024

Ngày ban hành: 17/04/2024

TB số 21/TB-PGDĐT

Ngày ban hành: 17/04/2024. Trích yếu: Nghỉ Giỗ Tổ Hùng Vương

Ngày ban hành: 17/04/2024

CV số 65/PGDĐT

Ngày ban hành: 17/04/2024. Trích yếu: Ngày Sách và VH đọc

Ngày ban hành: 17/04/2024

CV số 64/PGDĐT-MN

Ngày ban hành: 17/04/2024. Trích yếu: an toàn cho trẻ MN

Ngày ban hành: 17/04/2024

Video Clips

Album ảnh

Thăm dò ý kiến

Bạn quan tâm nhất điều gì khi con đến trường?

banner1
Banner 2
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi