PHÒNG GD&ĐT DẦU TIẾNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẦM NON THANH AN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 14 /KH-MNTA Thanh An, ngày 12 tháng 8 năm 2020
KẾ HOẠCH
Chiến lược phát triển trường Mầm non Thanh An
giai đoạn 2020- 2025
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục 2009 (Luật số 44/2009/QH12, ban hành ngày 25/11/2009);
Căn cứ Số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 Quyết định ban hành điều lệ trường mầm non;
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng, về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ vào kết quả thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2016- 2020;
Kế hoạch chiến lược phát triển trường Mầm non Thanh An giai đoạn 2020 – 2025 là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng và phát triển nhà trường. Tập thể sư phạm nhà trường quyết tâm xây dựng nhà trường phát triển vững mạnh về mọi mặt, góp phần xây dựng ngành giáo dục huyện Dầu Tiếng nói riêng và tỉnh Bình Dương nói chung phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Trường Mầm non Thanh An thuộc phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Dầu Tiếng, Sở Giáo dục Đào tạo Bình Dương. Trường Mầm non Thanh An hiện nay thuộc ấp Cỏ Trách - xã Thanh An - huyện Dầu Tiếng - tỉnh Bình Dương, năm 1977 trường chỉ là một tổ mẫu giáo có 2 lớp, đến năm 1984 có 5 lớp, ghép chung với trường Tiểu học Thanh An, sau đó được tách ra và thành lập trường Mẫu giáo Thanh An năm 1998 theo quyết định số 1736/QĐ-UB ngày 1/08/1998, của UBND huyện Bến Cát, đến năm 2003 tách huyện trường trực thuộc huyện Dầu Tiếng quản lý theo quyết định số 40/2003/QĐ-UB ngày 16/04/2003, của UBND huyện Dầu Tiếng, lúc này trường hoạt động một buổi, đến năm 2001 trường tổ chức bán trú, đúng theo điều lệ mầm non năm 2000. Qua nhiều năm hoạt động cùng với sự phát triển của xã nhà, năm học 2014 -2015 trường xây dựng quy mô đầy đủ các trang thiết bị phục vụ tốt cho việc chăm sóc giáo dục trẻ và đổi tên là trường Mầm non Thanh An theo quyết định số 2533/QĐ-UBND ngày 4 tháng 11 năm 2014 của Uỷ Ban nhân dân huyện Dầu Tiếng.
II. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
- Đội ngũ
- 1.1.Điểm mạnh
- Đội ngũ giáo viên trẻ khỏe nhiệt tình, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm trong công việc, hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đa số giáo viên ở tại địa phương, có quyết tâm cao, có sự nỗ lực trong việc đổi mới phương pháp giáo dục trẻ. Tích cực tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và năng lực sư phạm cho bản thân.
- Giáo viên nhiều kinh nghiệm trong chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ. Đội ngũ giáo viên trẻ nhiệt tình, ham học hỏi, thường xuyên trao đổi kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Giáo viên đạt trình độ trên chuẩn trở lên, chất lượng chuyên môn nghiệp vụ sư phạm của giáo viên đã đáp ứng được yêu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy.
- Giáo viên của trường tận tâm với công việc, tận tụy vì học trò, nhiệt tình, gắn bó và mong muốn nhà trường ngày càng phát triển.
1.2. Hạn chế
- Đội ngũ giáo viên cốt cán của nhà trường còn ít.
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin của một số giáo viên mới ra trường còn hạn chế.
- Giáo viên trẻ còn thiếu kinh nghiệm trong công tác tổ chức các hoạt động cho trẻ chưa phong phú sáng tạo.
1.3. Ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường
- Việc nâng cao chất lượng giáo dục cũng như quá trình áp dụng các hình thức đổi mới sinh hoạt chuyên môn gặp nhiều khó khăn.
2. Học sinh
2.1. Điểm mạnh
- Các cháu chăm và ngoan, lễ phép biết vâng lời ba mẹ, ông bà và thầy cô…
- Hầu hết cha mẹ quan tâm, chăm lo đến việc học tập của con em mình.
- Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường luôn quan tâm, tạo mọi điều kiện tốt nhất để hỗ trợ các cháu, nhất là những trẻ nghèo khó khăn trong cuộc sống.
2.2. Hạn chế
- Một số cha mẹ học sinh chưa quan tâm đến con em, chưa phối hợp với nhà trường để giáo dục các cháu trong chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
2.3. Ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường
- Chất lượng chăm sóc trẻ đạt hiệu quả nhưng chưa cao do một số phụ huynh quá cưng chiều trẻ gặp khó khăn cho giáo viên trong công tác giảng dạy.
3. Cơ sở vật chất, thiết bị
3.1. Điểm mạnh
- Phòng học và các phòng chức năng được xây dựng đạt chuẩn, thông thoáng.
- Thiết bị dạy học được đầu tư đầy đủ để phục vụ cho công tác dạy và học.
- Các phòng làm việc được trang bị máy móc đầy đủ.
3.2. Hạn chế
- Công tác quản lý, sử dụng thiết bị của nhân viên chưa thuần thục dạy còn hạn chế, phong trào tự làm đồ dùng dạy học của giáo viên chưa được phát huy.
- Phương tiện hỗ trợ dạy và học đã được trang bị nhưng khả năng vận dụng của giáo viên còn yếu nên chưa khai thác hết công năng của các thiết bị mới.
3.3. Ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường
- Hoạt động dạy học chưa được phát huy tối đa; việc khai thác tiềm năng của học sinh chưa đạt hiệu quả cao nhất.
4.Thông tin
4.1. Điểm mạnh
- Khả năng tiếp nhận thông tin, truy cập, xử lý thông tin đã đáp ứng được các yêu cầu trong công tác quản lý và dạy học.
- Thông tin phản hồi giữa nhà trường và gia đình kịp thời, chính xác.
4.2. Hạn chế
- Việc lưu trữ thông tin của một vài bộ phận chưa tốt, việc sắp xếp hồ sơ lưu trữ của nhân viên Văn thư chưa khoa học và chưa có hệ thống.
4.3. Ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường
- Truy cập thông tin về giáo viên, học sinh cũng như các số liệu hàng năm của nhà trường còn chậm nên phần nào đã làm ảnh hưởng đến tiến độ của các báo cáo lên cấp trên.
- Tài chính
5.1. Điểm mạnh
- Tài chính của nhà trường được công khai minh bạch, rõ ràng, đầy đủ. Quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường được bổ sung, điều chỉnh theo từng năm cho phù hợp với quy định của pháp luật và được thông qua tại Hội nghị viên chức đầu mỗi năm học.
- Không có tình trạng lạm thu trong nhà trường.
5.2. Hạn chế
- Kinh phí cho các hoạt động phong trào trong nhà trường còn hạn hẹp.
5.3. Ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường
Hạn chế trong công tác tổ chức cho đội ngũ các hoạt động trải nghiệm và các hoạt động phong trào trong nhà trường.
6. Tổ chức dạy học
6.1. Điểm mạnh
- Thực hiện chương trình giáo dục, kiểm tra đánh giá theo đúng quy chế và đúng tiến độ.
- Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ trong nhà trường đạt hiệu quả, đảm bảo các chỉ tiêu đề ra.
6.2. Hạn chế
- Một số ít giáo viên còn lúng túng trong tổ chức hoạt động cho trẻ theo quản điểm lấy trẻ làm trung tâm.
6.3. Ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường
- Các hội thi giáo viên giỏi cơ sở, cấp huyện tỷ lệ đảm bảo nhưng chưa cao.
7. Lãnh đạo và quản lý
7.1. Điểm mạnh
- Có tinh thần trách nhiệm cao, tâm huyết với trường, hết lòng vì tập thể và học sinh.
- Được sự tín nhiệm và tin tưởng của cán bộ giáo viên và nhân viên trong nhà trường.
- Nhiệt tình, năng động, làm việc đúng quy chế và có kế hoạch, phương pháp làm việc khoa học.
- Dự báo được tình hình, kiên quyết và nghiêm túc trong công tác.
- Quan tâm chăm sóc đến đời sống cán bộ giáo viên và nhân viên.
7.2. Hạn chế
- Một số tổ trưởng tổ chuyên môn chưa tận tâm với nghề và chưa tận lực với công việc. Chưa có giải pháp phù hợp để khai thác và phát huy năng lực của giáo viên.
- Lãnh đạo nhà trường thường xuyên thay đổi nhân sự nên ảnh hướng đến công việc.
7.3. Ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường
- Chưa khai thác và phát huy hết năng lực của từng giáo viên.
8. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
8.1. Đội ngũ giáo viên
Stt |
Tổ chuyên môn |
Giáo viên |
Đảng viên |
Biên chế |
Trình độ |
Tổng số |
Nữ |
Biên chế |
Hợp đồng |
Đại học |
Cao đẳng |
12+2 |
1 |
Tổ Lá-Mầm |
10 |
10 |
3 |
10 |
0 |
2 |
5 |
3 |
2 |
Tổ Chồi-NT |
8 |
8 |
3 |
8 |
0 |
4 |
2 |
2 |
|
Tổng cộng |
18 |
18 |
6 |
18 |
0 |
6 |
7 |
5 |
8.2. Đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên
TT |
Bộ phận |
Số lượng |
Đảng viên |
Biên chế |
Hợp đồng |
Trình độ đào tạo |
T. số |
Nữ |
ĐH |
CĐ |
TC |
Khác |
1 |
Cán bộ quản lý |
3 |
3 |
2 |
3 |
0 |
2 |
1 |
0 |
0 |
2 |
Kế toán |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
3 |
Văn thư |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
4 |
Y tế |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
7 |
Phục vụ |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
8 |
Bảo vệ |
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
9 |
Cấp dưỡng |
6 |
6 |
0 |
6 |
0 |
0 |
0 |
1 |
5 |
Tổng |
15 |
13 |
4 |
12 |
0 |
2 |
1 |
4 |
7 |
9.Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ trong 5 năm qua
- Tỷ lệ chuyên cần trẻ mẫu giáo đạt 90% trở lên, trong đó trẻ 5 tuổi đạt 95% trở lên.
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng đạt 80% trở lên.
- 100% các cháu 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN.
- 100% các cháu có một số kỹ năng tốt: tự phục vụ bản thân, kỹ năng bảo vệ môi trường, kỹ năng biết phòng tránh thất lạc, không theo người lạ…
( số liệu thuyết minh phần 3.2)
10.Cơ sở vật chất
- Tổng diện tích đất sử dụng của nhà trường 9.950 m2, trong đó diện tích xây dựng là 2.445m2
- Phòng học: 14 nhóm lớp, có đủ bàn ghế phù hợp với độ tuổi các cháu.
- Phòng y tế: 01 phòng (15 m2);
- Phòng Bảo vệ: 01 phòng (15 m2)
- Phòng thể chất:01 phòng (122.29 m2)
- Phòng Âm nhạc: 01 phòng (122.29m2)
- Phòng Hội trường: 01 phòng (78.43m2)
- Phòng Hiệu trưởng: 01 (15 m2)
- Phòng Phó Hiệu trưởng: 01 (15 m2)
Cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu tối thiểu cho hoạt động dạy và học.
III. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
1.Cơ chế, chính sách, pháp luật
- Văn kiện Đại hội XII của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục 2009 (Luật số 44/2009/QH12, ban hành ngày 25/11/2009).
- Chỉ thị số 40/2004/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng, về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Quyết định số 09/2005/QĐ-TTG ngày 11/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 - 2010”.
Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020.
Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 19/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025
- Điều lệ trường trường mầm non;
- Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/6/2006 của Chính phủ quyết định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
1.1. Thuận lợi
- Đảng và Nhà nước nhận thức rõ sự tất yếu, cần thiết và quyết tâm cao trong việc đổi mới giáo dục, không những thể hiện trên quan điểm mà còn đề ra mục tiêu và một số giải pháp phát triển giáo dục.
- Phương thức quản lý giáo dục lấy cơ sở làm trung tâm, cùng với cơ chế tự quản, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhân sự và tài chính. Mở ra cho nhà trường hướng đi thông thoáng, năng động, có trách nhiệm trong việc xây dựng định hướng phát triển nhà trường.
- Tận dụng tính đổi mới và sáng tạo của cơ sở giáo dục cộng với thực hiện quyền tập trung dân chủ cao độ là động lực quan trọng giúp cho cơ sở giáo dục có một sức mạnh để phát triển nhà trường.
1.2. Khó khăn
Phương thức quản lý lấy cơ sở làm trung tâm tạo ra những thách thức cho cán bộ quản lý nhà trường.
2.Kinh tế
2.1. Thuận lợi
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và xu thế toàn cầu hóa tạo ra những cơ hội:
- Thúc đẩy nhanh phát triển giáo dục; trang thiết bị dạy học, cơ sở vật chất ngày càng được hoàn thiện và hiện đại, đáp ứng các yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
- Mọi người có cơ hội phát triển và đóng góp như nhau, phát huy được tính sáng tạo của mỗi thành viên trong hội đồng sư phạm nhà trường.
- Khả năng đóng góp của xã hội cho sự nghiệp giáo dục cao hơn.
2.2. Khó khăn
- Yêu cầu về trang thiết bị, cơ sở vật chất, nhân lực phục vụ cho giáo dục thì nhiều nhưng kinh phí thì có hạn.
- Năng lực và khả năng hợp tác của mỗi người khác nhau tùy thuộc nhiều yếu tố.
- Chế độ chính sách theo quy định chung còn cứng nhắc, chưa linh động, thông thoáng, nên rất khó áp dụng vào hoạt động của đơn vị.
2.3. Ảnh hưởng đến hoạt động nhà trường
- Lãnh đạo nhà trường gặp nhiều khó khăn trong việc thực hiện chế độ bồi dưỡng, chi hỗ trợ cho giáo viên, nhân viên khi thực hiện các công việc phục vụ cho công tác dạy và học. Hiện nội dung những công việc đó không có quy định trong văn bản hiện hành.
3.Văn hóa
3.1. Thuận lợi
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên đại đa số thân thiện, đoàn kết, có ý thức xây dựng nhà trường, luôn có tinh thần hợp tác và tin cậy lẫn nhau.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên có ý thức cầu tiến, vươn lên và mong muốn được đổi mới để phát triển nhà trường.
- Đội ngũ biết tôn trọng lẫn nhau và luôn hướng về giá trị đích thực; giản dị trong sinh hoạt, trung thực, thẳng thắn trong công việc, nói và làm gắn liền với thực tiễn.
- Ý thức tốt việc xây dựng nền nếp, tác phong, kỷ luật. Lãnh đạo nhà trường đã quan tâm đến các mối quan hệ thân thiện giữa người với người và con người với môi trường.
3.2. Khó khăn
Ảnh hưởng tiêu cực bên ngoài xã hội đã tác động vào nhà trường nên ảnh hưởng trong quá trình hình thành nếp sống văn hóa nhà trường.
3.3. Ảnh hưởng đến hoạt động nhà trường
- Nhận thức và hành động của các thành viên trong nhà trường còn nhiều khoảng cách nên đã tạo ra những khó khăn cho việc xây dựng một nếp sống văn hóa nhà trường.
- Thái độ bàng quan của một số người ảnh hưởng không nhỏ đến việc duy trì hình ảnh tốt về văn hóa nhà trường
4. Xã hội
4.1. Thuận lợi
- Dư luận xã hội đồng tình với quan điểm của nhà trường trong việc xây dựng phong trào “Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm”;
- Sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình - xã hội đã nâng cao hiệu quả giáo dục và thúc đẩy khả năng hợp tác, cải thiện mạnh mẽ văn hóa ứng xử, giao tiếp trong nhà trường.
4.2. Khó khăn
- Sự phát triển của công nghệ thông tin và mặt trái của nó ảnh hưởng không nhỏ đến các cháu làm ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
4.3. Ảnh hưởng đến hoạt động nhà trường
Quản lý học sinh rất cần sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường - gia đình - xã hội. Mối quan hệ này phải thực sự gắn bó nếu không rất khó quản lý giờ giấc học tập của các em.
III. KẾT LUẬN CHUNG
Qua phân tích môi trường bên trong và môi trường bên ngoài, trường Mầm non Thanh An nhận thấy:
1. Về thời cơ
- Có sự tín nhiệm cao và sự tin tưởng của cha mẹ học sinh.
- Đội ngũ giáo viên phần lớn có thâm niên, tay nghề vững vàng bên cạnh đội ngũ giáo viên trẻ được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm tốt và có tinh thần ham học hỏi.
- Các cháu chăm ngoan, lễ phép… chất lượng giáo dục của nhà trường tăng theo từng năm.
- Nhà trường đạt được những thành tích rất đáng khích lệ, chính quyền các cấp, cha mẹ học sinh đánh giá cao, trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Dầu Tiếng, các cấp ủy Đảng và Chính quyền địa phương.
- Đảng, Nhà nước và Ngành từng bước đổi mới Giáo dục và Đào tạo đáp ứng được xu thế phát triển của thời đại.
- Khoa học công nghệ phát triển nhanh chóng, đặc biệt là công nghệ thông tin.
2.Thách thức
- Yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
- Cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện của nền giáo dục.
- Duy trì việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy một cách thường xuyên, vận dụng trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạocủa giáo viên, nhân viên.
- Học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn, phải đáp ứng kỳ vọng của nhân dân và của xã hội.
- Một số cha mẹ học sinh chưa quan tâm đúng mức đến việc học tập của con em ở trường.
A-ĐÁNH GIÁ NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG MẶT CHƯA ĐẠT ĐƯỢC TRONG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Những mặt đạt được
- Hiệu quả chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục các cháu ngày càng nâng cao.
- Quy mô trường, lớp đáp ứng được nhu cầu dạy và học.
- Cơ sở vật chất được đầu tư khang trang, môi trường bên trong và bên ngoài nhóm lớp xanh – sạch – đẹp -an toàn – thân thiện.
- Tập thể cán bộ giáo viên nhân viên đoàn kết, tâm huyết với ghề hưởng ứng tích cực phong trào xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Phối hợp khá hiệu quả trong công tác phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội.
- Công khai, minh bạch và sử dụng nguồn lực có hiệu quả, đặc biệt là nguồn tài lực, thu, chi cụ thể, rõ ràng, đúng quy định của pháp luật, trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
- Cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên của nhà trường có trách nhiệm, tâm huyết, có ý thức cầu tiến, mong muốn được đổi mới để phát triển nhà trường.
- Các đoàn thể phối hợp chặt chẽ và hỗ trợ tích cực cho nhà trường trong công tác giáo dục học sinh.
3.2. Những nội dung chưa đạt được và nguyên nhân
3.2.1. Một số nội dung chưa đạt được
a) Về học sinh
Năm học |
Sĩ số |
Tỷ lệ
chuyên cần
trẻ mẫu giáo |
Tỷ lệ
Bé ngoan
trẻ mẫu giáo |
Tỷ lệ phát triển bình thường |
Tỷ lệ trẻ SDD, thừa cân, béo phì |
Năm học 2015-2016 |
201/8 lớp |
Nhà trẻ: 90.15%, MG : 94.61%, trẻ 5 tuổi: 96.23%
|
92.85%. |
87.06% |
12.94% |
Năm học 2016-2017 |
|
93.84%, riêng trẻ 5 tuổi 95.51% |
92.91% |
91.46% |
8.54% |
Năm học 2017-2018 |
257trẻ/9 lớp |
95.45%, riêng trẻ 5 tuổi 97.13% |
92.98% |
86.38% |
13.62% |
Năm học 2018-2019 |
251trẻ/9 lớp |
94.82% ; Trẻ 5 tuổi đạt: 95.15%. |
93.22% |
82,07% |
17.93% |
Năm học 2019-2020 |
243/9 lớp |
94.13%; Trong đó trẻ 5 tuổi đạt: 95.43%. |
93.04% |
80.25%. |
19.75% |
- Tỷ lệ chuyên cần trẻ mẫu giáo chưa đạt theo quy định Nghị quyết của địa phương (96%)
- Quy mô phát triển nhóm lớp tại đơn vị chưa phát triển hết nhóm lớp theo quy mô nhà trường, trong 5 năm qua phát triển và sửa dụng 9/14 nhóm lớp.
b) Về đội ngũ giáo viên
- Một số giáo viên tiếp cận các phương tiện, trang thiết bị và công nghệ thông tin trong dạy học còn hạn chế.
- Một số giáo viên chưa chú tâm hình thức tổ chức lôi cuốn, thu hút trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm.
c) Nhân viên
- Đội ngũ cấp dưỡng thường xuyên tay đổi nhân sự nên củng đã ảnh hưởng đến công việc.
d) Cán bộ quản lý và cán bộ chủ chốt
- 01 PHT chưa qua lớp bồi dưỡng quản lý
- Lực lượng tổ trưởng chuyên môn đa số vững tay nghề, có chuyên môn tốt nhưng đôi lúc còn nể nang, cả nể khi đồng nghiệp không nhận nhiệm vụ. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nhóm chưa thường xuyên.
e) Về cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Các thiết bị dạy học hư hỏng nhiều lúc chưa sửa chữa, bổ sung kịp thời như: máy tính, các thiết bị dạy học khác, ...
- Phong trào tự làm đồ dùng dạy học trong giáo viên từ các nguy6en liệu phế phẩm chưa hiệu quả.
- Giáo viên chưa khai thác hết công năng của các thiết bị hiện có để phục vụ công tác dạy và học.
3.2.2. Một số nguyên nhân
- Một số giáo viên chỉ tập trung vào truyền thụ kiến thức mà chưa chú trọng đến việc tổ chức khai thác hướng dẫn gợi ý cho trẻ chủ động. Vì vậy, hiệu quả các tiết dạy còn hạn chế.
- Cán bộ quản lý thường chú tâm vào những công việc cụ thể để hoàn thành kế hoạch đề ra; chưa chú trọng đến việc đăng ký tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao năng lực lãnh đạo và quản lý.
- Một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em, hầu như giao hẳn cho nhà trường; một số phụ huynh thì lại nuông chiều con cái quá mức làm hạn chế việc chăm sóc giáo dục các cháu vàtrong rèn luyện kỹ năng sống…
IV. CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA NHÀ TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 VÀ TẦN NHÌN ĐẾN NĂM 2030
- Nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức của đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động của nhà trường như:
+ Trong giảng dạy của giáo viên
+ Trong quản lý của BGH.
+ Quản lý nhân sự.
+ Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị, ...
- Đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên.
- Tăng cường quản lý chuyên môn, nghiệp vụ đầu tư và phát triển công tác chuyên môn cho toàn trường.
- Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội.
- Tăng cường đầu tư cho cơ sở vật chất, cải tạo sân chơi cho trẻ, xây dựng môi trường sư phạm xanh - sạch - đẹp - an toàn - thân thiện.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Xây dựng nét đặc trưng truyền thống của nhà trường.
- Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.
- Tăng cường nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và nhân viên theo đúng định mức tiêu chuẩn và phấn đấu tăng tỷ lệ giáo viên trên chuẩn. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Cử cán bộ quản lý tham gia các lớp nghiệp vụ Quản lý giáo dục và các lớp Lý luận chính trị.
- Chú trọng ứng dụng CNTT trong công tác quản lý.
- Quan tâm công tác xã hội hóa giáo dục, chú trọng huy động các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển nhà trường và hỗ trợ các hoạt động của các cháu.
B. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
1.Sứ mệnh
- Xây dựng được môi trường vui chơi học tập chất lượng và nhân văn. Tạo môi trường tốt nhất để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên và các cháu đều có cơ hội phát triển tài năng, tư duy sáng tạo, phát huy tiềm lực vốn có của mình. Xây dựng văn hóa giáo dục hiện đại mang đậm bản sắc dân tộc.
2 .Tầm nhìn
- Trở thành một ngôi trường có chất lượng cao là nơi cha mẹ học sinh có thể tin tưởng, lựa chọn để gởi con em đến trường và là nơi để giáo viên luôn có khát vọng vươn lên.
3. Giá trị cốt lõi
- Lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc;
- Lòng nhân ái, lòng tự trọng;
- Đoàn kết, tính trung thực;
- Sự hợp tác, tinh thần trách nhiệm;
- Tính sáng tạo, khát vọng vươn lên;
- Tính kiên trì;
- Năng động;
- Hòa nhập.
4. Phương châm hành động
“Dân chủ, thân thiện, đổi mới, kỷ cương, chất lượng, nhân văn và bền vững”
C. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
- Mục tiêu chung
1. Xây dựng đội ngũ giáo viên vững về chuyên môn, giỏi về nghiệp vụ; thống nhất trong tư tưởng và hành động; tự tin, nhạy bén, linh hoạt, có tâm huyết với nghề, yêu trường, yêu lớp và đáp ứng được yêu cầu phát triển, đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
2. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trên tất cả 5 mặt.
3.Xây dựng môi trường sư phạm thân thiện, có cơ sở vật chất đầy đủ để đáp ứng nhu cầu dạy và học; tạo lập mối quan hệ thân thiện giữa cô và trẻ, giữa nhà trường và cha mẹ học sinh.
4. Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, trở thành một trong những trường tiên tiến, hiện đại, góp phần thúc đẩy nền giáo dục phát triển nhanh, mạnh, bền vững hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
II. Mục tiêu cụ thể
1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên
- Cán bộ quản lý, giáo viên xếp loại chuẩn nghề nghiệp đạt khá trở lên.
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên sử dụng thành thạo máy tính, truy cập, khai thác có hiệu quả cổng thông tin điện tử của Ngành và Website của nhà trường.
- Sử dụng công nghệ thông tin có hiệu quả.
- Mỗi tổ chuyên môn có ít nhất 02 giáo viên nâng cao trình độ lên Đại học.
2.Học sinh
- Qui mô: Trường hạng I
- Duy trì sĩ số hàng năm đến cuối năm học.
- Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp đạt theo chỉ tiêu của ngành và của địa phương đề ra.
- Đạt từ 96 % trở lên trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành chương trình GDMN.
- Tỷ lệ chuyên cần trẻ mẫu giáo đạt từ 90% trở lên, trong đó trẻ 5 tuổi đạt 95% trở lên.
- Tỷ lệ trẻ phát triển bình thường đạt 80% trở lên.
3.Cơ sở vật chất
- Sân trường; xây dựng, sửa chữa, nâng cấp khu vận động ngoài trời nhà trường, tạo cảnh quan sư phạm với môi trường “Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn – Thân thiện”.
- Bổ sung trang thiết bị phục vụ dạy học, duy trì công tác kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia tiến mức độ 1.
- Các phòng thể chất, phòng âm nhạc được trang bị nâng cấp theo hướng hiện đại, trang bị camera tất cả khu vựcvườn rau của nhà trường, phủ sóng wifi toàn trường.
III. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC
1. Thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh
- Đổi mới mạnh mẽ chương trình, nội dung, phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của cán bộ giáo viên.
- Chú trọng dạy học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm.
- Giáo viên tổ chức các hoạt động cho trẻ sử dụng ĐDĐC dạng mở từ nguyên vật liệu phế phẩm.
2. Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường, nâng cao chất lượng giảng dạy và phát triển đội ngũ
- Tạo điều kiện, động viên cán bộ giáo viên và nhân viên có năng lực tham gia học đại học và sau đại học.
- Tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ, giáo viên kỹ năng viết sáng kiến.
- Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ cán bộ giáo viên và nhân viên nâng cao tay nghề hơn.
- Xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị dạy học theo hướng đa dạng hóa và hiện đại hóa
- Tập trung sửa chữa CSVC, đầu tư trang thiết bị, từng bước xây dựng phòng học bộ môn đạt chuẩn.
- Huy động nhiều nguồn lực để xây dựng nhà thi đấu đa năng, hồ bơi.
- Nâng cao chất lượng quản lý nhà trường bằng công nghệ thông tin
- Thực hiện tốt việc quản lý sử dụng và khai thác các thiết bị nhà trường; phần mềm trong quản lý nhân sự, tài chính,…
- Thực hiện hiệu quả chính sách giáo dục, huy động các nguồn lực tài chính, xã hội hóa giáo dục
- Thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục, phát huy nguồn lực huy động từ các tổ chức, cá nhân trong nhà trường và trên địa bàn.
- Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường - gia đình - xã hội, tăng cường giao lưu học hỏi, hợp tác với các trường trong tỉnh.
- Thường xuyên phối hợp với Ban đại diện CMHS, chính quyền địa phương trong công tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ; ANTT, ATGT,…
- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức theo dõi, kiểm tra đánh giá việc thực hiện
1.1. Nhà trường
- Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch chiến lược gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch công đoàn, Thư ký hội đồng, Bí thư Đoàn trường,Tổ trưởng chuyên môn.
- Ban chỉ đạo chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
- Triển khai Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường rộng rãi đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân có liên quan đến nhà trường.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả, sơ kết công tác triển khai thực hiện qua từng năm học, từng giai đoạn, rút ra bài học kinh nghiệm, để từ đó điều chỉnh Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường cho phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường.
1.2. Lộ trình thực hiện: 2 giai đoạn
- Giai đoạn 1: Từ năm 2020 đến 2022.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2022 đến 2025.
1.3. Nhiệm vụ cụ thể của Ban Chỉ đạo
1.3.1. Hiệu trưởng
- Trưởng ban chịu trách nhiệm điều hành và chỉ đạo thực hiện.
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch chiến lược đến từng cán bộ giáo viên và nhân viên nhà trường.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá triển khai, thực hiện Kế hoạch từng năm học, từng giai đoạn.
1.3.2. Phó Hiệu trưởng phụ trách chăm sóc giáo dục,hoạt động đoàn thể
- Phó ban, theo dõi chỉ đạo kiểm tra, đánh giá các mặt hoạt động dạy và học; chỉ đạo công tác bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, xây dựng các nội dung hoạt động của tổ chuyên môn. Lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu và theo dõi đôn đốc thực hiện, tổ chức các hội thảo chuyên đề theo quy định.
1.3.3. Phó Hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật chất và môi trường
- Phó ban, chỉ đạo hoạt động giảng dạy và các hoạt động vui chơi học tập các góc chơi trong và ngoài nhóm lớp và nhà trường; xây dựng kế hoạch tổ chức ngày hội ngày lễ, hoạt động tham quan di tích lịch sử địa phương; chỉ đạo hoạt động phối hợp giữa giáo viên với cha mẹ học sinh.
- Chỉ đạo kiểm tra, sửa chữa, bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học để đáp ứng nhu cầu dạy và học; vệ sinh trường, lớp, chăm sóc cây cảnh tạo môi trường sạch sẽ, thoáng mát an toàn, thân thiện.
1.3.4. Thư ký Hội đồng
- Hỗ trợ các phó ban thiết lập hồ sơ theo dõi, sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm, tham mưu, đề xuất các nội dung của kế hoạch. Thông báo các thông tin cần thiết cho hội đồng sư phạm.
1.3.5. Chủ tịch Công đoàn
- Chỉ đạo hoạt động của các tổ Công đoàn thực hiện có hiệu quả Kế hoạch; giúp đỡ, hỗ trợ và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, xem xét đánh giá thi đua và đề xuất khen thưởng cuối năm, cuối giai đoạn. Chú trọng vào các hoạt động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
1.3.6. Bí thư Đoàn trường
- Xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm, phối hợp nhà trường tạo ra những ĐDĐC, sân chơi bổ ích khác cho các cháu.
- Động viên các đoàn viên hưởng ứng tích cực phong trào “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
1.3.7. Tổ trưởng chuyên môn
- Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ, chú trọng các biện pháp để hỗ trợ chuyên môn, nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ; đẩy mạnh các hoạt động đổi mới phương pháp giảng dạy, tích cực áp dụng triệt để các phương tiện, thiết bị vào trong giảng dạy, hạn chế những tiết dạy không có đồ dùng dạy học, ... chỉ đạo kiểm tra, đánh giá, phân loại giáo viên, nâng cao chất lượng của bộ môn.
1.3.8. Tổ Văn phòng
- Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ, chú trọng các biện pháp để đổi mới nâng cao chất lượng phục vụ hoạt động dạy và học, phục vụ nhân dân; thực hiện nghiêm túc quy chế một cửa, có kế hoạch quản lý hồ sơ, sổ sách khoa học; nâng cao chất lượng công tác phục vụ đáp ứng nhu cầu đổi mới của nhà trường.
1.3.9. Tổ trưởng Công đoàn
- Phối hợp với Tổ trưởng bộ môn, động viên đội ngũ tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy; mạnh dạn đề xuất các ý tưởng đổi mới sáng tạo, đề xuất khen thưởng các cá nhân điển hình tiên tiến của tổ.
1.3.10. Giáo viên
- Phối hợp chặt chẽ nhà trường - gia đình - xã hội để giáo dục và rèn luyện cho các cháu; tổ chức và hưởng ứng các phong trào thi đua, tổ chức các hoạt động để giáo dục kỹ năng sống cho các cháu; thường xuyên bám lớp, theo dõi để giúp đỡ, hỗ trợ những trẻ có hoàn cảnh khó khăn, trẻ nghèo vượt khó trong cuộc sống.
- Phương thức kiểm tra, đánh giá
2.1. Cơ sở pháp lý
Dựa trên các văn bản pháp quy hiện hành, đồng thời thường xuyên cập nhật kịp thời các văn bản mới có hiệu lực để điều chỉnh kế hoạch hoạt động của trường cho đúng quy định của pháp luật, cụ thể:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục 2009 (Luật số 44/2009/QH12, ban hành ngày 25/11/2009).
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020.
- Điều lệ trường mầm non.
- Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
-Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.2. Giải pháp
- Sau mỗi năm học tổ chức kiểm tra, đánh giá lại các chỉ tiêu của Kế hoạch, điều chỉnh các giải pháp để tiếp tục triển khai, thực hiện để Kế hoạch đạt được kết quả như đã đề ra.
- Cuối năm 2022 tổ chức sơ kết giai đoạn 1, xem xét đánh giá những mặt đạt được, những hạn chế, nguyên nhân hạn chế, rút ra bài học kinh nghiệm, điều chỉnh các giải pháp cho phù hợp tình hình thực tế của nhà trường.
- Các cơ sở đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch
3.1. Đối với học sinh
- Căn cứ kết quả thực hiện chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ cuối năm để đánh giá.
3.2. Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên
- Các hoạt động thực tiễn của giáo viên trong suốt năm học như kết quả thao giảng dự giờ, kết quả bồi dưỡng chuyên môn, qua các hội thi phong trào do ngành, nhà trường và địa phương phát động.
- Kết quả tham gia các cuộc thi, hội thi, kết quả sáng kiến của tổ chuyên môn, của nhà trường.
- Kết quả tham gia các phong trào của các đoàn thể.
- Kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức và kết quả thi đua cuối mỗi năm học.
Trên đây là Kế hoạch chiến lược để phát triển trường Mầm non Thanh An giai đoạn 2020 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030, nhà trường yêu cầu cán bộ, giáo viên nhân viên của nhà trường thực hiện kế hoạch có hiệu quả. Trong quá thực hiện kế hoạch có nội dung nào còn vướng mắc đề nghị phản ảnh về Ban Chỉ đạo để giải quyết./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
-PGDĐT; (đã ký)
-BCĐ trường(t/h);
-Lưu: VT.
Trần Thanh Huệ